617 Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2188.
618 Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2187.
619 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 26: AAS 58 (1966), 1046- 1047; Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 9, 18:AAS 73 (1981), 598- 600; Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Giáo hoàng Học viện các Khoa học Xã hội (25-04- 1997), 3: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 14-05-1997, tr. 5; Gioan Phaolô II, Thông điệp ngày Thế giới Hoà bình năm 1999, 8: AAS 91 (1999), 382-383.
620 x. Lêô XIII, Thông điệp Rerum Novarum: Acta Leonis XIII, 11 (1892), 128.
621 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 10: AAS 73 (1981), 600-602.
622 x. Lêô XIII, Thông điệp Rerum Novarum: Acta Leonis XIII, 11 (1892), 103; Gioan
Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 14: AAS 73 (1981), 612-616; Thông điệp
Centesimus Annus, 31: AAS 83 (1991), 831-832.
623 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 16: AAS 73 (1981), 618-620.
624 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 18: AAS 73 (1981), 623.
625 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 43: AAS 83 (1991), 848; x. Giáo lý
Giáo hội Công giáo, 2433.
626 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 17: AAS 73 (1981), 620-622.
627 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2436.
628 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 66: AAS 58 (1966), 1087-1088.
629 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 12: AAS 73 (1981), 605-608.
630 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 48: AAS 83 (1991), 853.
631 Phaolô VI, Diễn văn gửi Tổ chức Lao động Quốc tế ngày 10-6-1969, 21: AAS 61
(1969), 500; x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Tổ chức Lao động Quốc tế ngày 15-6-
1982, 13: AAS 74 (1982), 1004-1005.
632 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 16: AAS 83 (1991), 813.
633 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 10: AAS 73 (1981), 600.
634 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 10: AAS 73 (1981), 600-602;
Gioan Phaolô II, Tông huấn Familiaris Consortio, 23: AAS 74 (1982), 107-109.
635 x. Toà Thánh, Hiến chương các Quyền Gia đình, điều 10, Nhà Xuất bản Đa ngữ
Vatican 1983, tr. 13-14.
636 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 19: AAS 73 (1981), 628.
637 Gioan Phaolô II, Thư gửi các Phụ nữ, 3: AAS 87 (1995), 804.
638 x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Familiaris Consortio, 24: AAS 74 (1982), 109-110.
639 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1996, 5: AAS 88
(1996), 106-107.
640 Lêô XIII, Thông điệp Rerum Novarum: Acta Leonis XIII, 11 (1892), 129.
641 Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1998, 6: AAS 90 (1998), 153.
642 Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc nhân dịp Hội nghị
Thượng đỉnh Thế giới về Trẻ em (22-09-1990): AAS 83 (1991), 360.
643 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2001, 13: AAS 91
(2001), 241; Hội đồng Giáo hoàng “Cor Unum” – Hội đồng Giáo hoàng về Mục vụ
cho Người Di cư và Lang thang, Người Tị nạn: một thách thức tình liên đới, 6:
Libreria Editrice Vaticana, Vatican City 1992, tr. 10.
644 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2241.
645 x. Toà Thánh, Hiến chương các Quyền Gia đình, điều 12, Nhà Xuất bản Đa ngữ
Vatican 1983, tr. 14; Gioan Phaolô II, Tông huấn Familiaris Consortio, 77: AAS 74
(1982), 175-178.
646x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 66: AAS 58 (1966), 1087-1088;
Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1993, 3: AAS 65 (1993),
431-433.
647 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 21: AAS 73 (1981), 634.
648 x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 23: AAS 59 (1967), 268-269.
649 Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hoà bình, Tiến tới một sự phân phối đất đai tốt
hơn. Thách đố về việc cải cách ruộng đất (23-11-1997), 13: Libreria Editrice
Vaticana, Vatican City 1997, tr. 33.
650 Ibid. số 35, tr. 33.
651 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 19: AAS 73 (1981), 625-629.
652 x. Ibid.
653 Ibid.
654 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 15: AAS 83 (1991), 812.
655 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 18: AAS 73 (1981), 622-625.
656 x. Ibid. số 19: AAS 73 (1981), 625-629.
657 x. Ibid.
658 x. Lêô XIII, Thông điệp Rerum Novarum: Acta Leonis XIII, 11 (1892), 135; Piô XI,
Thông điệp Quadragesimo Anno: AAS 23 (1931), 186; Piô XII, Thông điệp Sertum
Laetitiae: AAS 31 (1939), 643; Gioan XXIII, Thông điệp Pacem in Terris: AAS 55
(1963), 262-263; CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 68: AAS 58
(1966), 1089-1090; Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73
(1981), 629-632; Thông điệp Centesimus Annus, 7: AAS 83 (1991), 801-802.
659 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 19: AAS 73 (1981), 625-629.
660 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2434; x. Piô XI, Thông điệp Quadragesimo Anno:
AAS 23 (1931), 198-202: “Lương công bằng” – tựa đề của chương IV (số 65-76),
phần II.
661 CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 67: AAS 58 (1966), 1088-1089.
662 Lêô XIII, Thông điệp Rerum Novarum: Acta Leonis XIII, 11 (1892), 131.
663 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2435.
664 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 68: AAS 58 (1966), 1089-
1090; Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 629-632;
x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2430.
665 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 632.
666 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2435.
667 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 629.
668 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 630.
669 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 630.
670 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2430.
671 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 68: AAS 58 (1966), 1090.
672 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 631.
673 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Hội nghị Quốc tế các Đại biểu Công đoàn (02-12-
1996), 4: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 11-12-1996, tr. 8.
674 Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 8: AAS 73 (1981), 597.
675 Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi các người tham dự Hội nghị Quốc tế về Lao động
(14-09-2001), 4: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 17-10-2001, tr. 3.
676 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Giáo hoàng Học viện các Khoa học Xã hội (27-04-
2001), 2: AAS 93 (2001), 599.
677 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 10: AAS 73 (1981), 600-602.
678 Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2427.
679 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 35: AAS 58 (1966), 1053;
Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 19: AAS 59 (1967), 266-267: Gioan
Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 20: AAS 73 (1981), 629-632; Gioan Phaolô
II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 28: AAS 80 (1988), 548-550.
680 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi các người tham dự Hội nghị Quốc tế về Lao
động (14-09-2001), 5: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 17-10-2001, tr. 3.
681 Gioan Phaolô II, Lời chào sau lễ toàn xá của các người lao động (01-05-2000), 3:
L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 10-05-2000, tr. 5
682 Gioan Phaolô II, Bài giảng trong thánh lễ cầu cho năm toàn xá của người lao động
(01-05-2000), 3: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 11-05-2000, tr. 5.
683 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 25-27: AAS 73 (1981), 638-647.
684 Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 31: AAS 80 (1988), 554-555.
685 x. Mục tử Hermas, cuốn III, ẩn dụ I: PG 2, 954.
686 Clementê thành Alexandria, Bài giảng Người giàu có được cứu không?, 13: PG 9, 618.
687 x. Thánh Gioan Kim Khẩu, Homiliae XXI de Statuis ad Populum Antiochenum
Habitae, 2, 6-8: PG 49, 41-46.
688 Thánh Basiliô Cả, Homilia in Illud Lucae, Destruam Horrea Mea, 5: PG 31, 271.
689 x. Thánh Basiliô Cả, ibid.
690 x. Thánh Gregoriô Cả, Regula Pastoralis, 3, 21: PL 77, 87. Tựa của triệt & 21:
Quomodo admonendi qui aliena non appetunt, sed sua retinent; et qui sua tribuentes,
aliena tamen rapiunt.
691 Piô XI, Thông điệp Quadragesimo Anno: AAS 23 (1931), 190-191.
692 CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 63: AAS 58 (1966), 1084.
693 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2426.
694 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 40: AAS 80 (1988), 568-569.
695 Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 36: AAS 80 (1988), 561.
696 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 65: AAS 58 (1966), 1086-1087.
697 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 32: AAS 80 (1988), 556-557.
698 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 41: AAS 83 (1991), 844.
699 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp ngày Thế giới Hoà bình năm 2000, 15-16: AAS 92
(2000), 366-367.
700 Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 28: AAS 80 (1988), 548.
701 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 42: AAS 83 (1991), 845-846.
702 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2429; x. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et
Spes, 63: AAS 58 (1966), 1084-1085; Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus
Annus, 48: AAS 83 (1991), 852-854; Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei
Socialis, 15: AAS 80 (1988), 528-530; Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem
Exercens, 17: AAS 73 (1981), 620-622; Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra:
AAS 53 (1961), 413-415.
703 Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 15: AAS 80 (1988), 529; x.
Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2429.
704 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 16: AAS 83 (1991), 813-814.
705 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 32: AAS 83 (1991), 833.
706 Ibid.
707 x. Thông điệp Centesimus Annus, 43: AAS 83 (1991), 847.
708 x. Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961), 422-423.
709 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 35: AAS 83 (1991), 837.
710 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2424.
711 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 35: AAS 83 (1991), 837.
712 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 43: AAS 83 (1991), 846-848.
713 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 38: AAS 83 (1991), 841.
714 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2269.
715 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2438.
716 Gioan Phaolô II, Bài Giáo lý tại buổi triều yết chung (04-02-2004), 3: L’Osservatore
Romano, bản Anh ngữ, 11-02-2004, p.11.
717 Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 17: AAS 80 (1988), 532.
718 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 32: AAS 83 (1991), 833.
719 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2432.
720 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 35: AAS 83 (1991), 837.
721 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 32: AAS 83 (1991), 832-835.
722 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Laborem Exercens, 19: AAS 73 (1981), 625-629.
723 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 36: AAS 83(1991), 838.
724 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 36: AAS 83 (1991), 840.
725 Về việc sử dụng các nguồn lợi và của cải, Giáo Hội có đưa ra một giáo huấn đề cập
tới mục tiêu phổ quát của của cải và quyền tư hữu; x. Chương IV, Phần III tập sách này.
726 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 34: AAS 83 (1991), 835.
727 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 34: AAS 83 (1991), 843.
728 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 41: AAS 83 (1991), 843-845.
729 x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 41: AAS 63 (1971), 429-430.
730 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 34: AAS 83 (1991), 835-836.
731 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 40: AAS 83 (1991), 843; x. Giáo lý
Giáo hội Công giáo, 2425.
732 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 39: AAS 83 (1991), 843.
733 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 15: AAS 83 (1991), 811-813.
734 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 48: AAS 83 (1991), 853; x. Giáo lý
Giáo hội Công giáo, 2431.
735 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 15: AAS 83 (1991), 811.
736 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 48: AAS 83 (1991), 852-853; x.
Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2431.
737 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 48: AAS 83 (1991), 852-854.
738 x. Ibid.
739 x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 30: AAS 58 (1966), 1049-1050.
740 x. Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961), 433-434, 438.
741 x, Piô XI, Thông điệp Divini Redemptoris: AAS 29 (1966), 103-104.
742 x. Piô XII, Thông điệp Truyền thanh nhân kỷ niệm 50 năm Thông điệp Rerum
Novarum, 21: AAS 33 (1941), 202; Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus,
49: AAS 83 (1991), 854-856; Gioan Phaolô II, Tông huấn Familiaris Consortio, 45:
AAS 74 (1982), 136-137.
743 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 40: AAS 83 (1991), 843.
744 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 35: AAS 83 (1991), 839-840.
745 Ibid.
746 Ibid.
747 Ibid.
748 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 37: AAS 83 (1991), 840.
749 x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Ecclesia in America, 20: AAS
91 (1999), 756.
750 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn với các thành viên tổ chức Thông điệp “Centesimus
Annus” ủng hộ Đức Giáo hoàng (09-05-1998), 2: L’Osservatore Romano, bản Anh
ngữ, 27-05-1998, tr. 6.
751 Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1998, 3:AAS 90 (1998), 150.
752 x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 61: AAS 59 (1967), 287.
753 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 43: AAS 80 (1988), 574-575.
754 Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 57: AAS 59 (1967), 285.
755 Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2003, 5: AAS 95 (2003), 343.
756 Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 59: AAS 59 (1967), 286.
757 Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Giáo hoàng Học viện các Khoa học Xã hội (27-04-
2001), 4: AAS 93 (2001), 600.
758 Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Giáo hoàng Học viện các Khoa học Xã hội (11-04-
2002), 3: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 24-04-2002, tr. 10.
759 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn với các thành viên các Hiệp hội Lao động Kitô giáo tại
Italia (27-04-2002), 4: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 12-06-2002, tr. 11.
760 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Giáo hoàng Học viện các Khoa học Xã hội (25-04-
1997), 6: L’Osservatore Romano, bản Anh Ngữ, 14-05-1997, tr. 5.
761 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 58: AAS 83 (1991), 864.
762 x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 43044: AAS 63 (1971), 431-433.
763 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2440; Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio,
78: AAS 59 (1967), 295; Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollictudo Rei Socialis, 43:
AAS 80 (1988), 574-575.
764 Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 14: AAS 59 (1967), 264.
765 x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2437-2438.
766 x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2000, 13-14: AAS 92
(2000), 365-366.
767 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 29: AAS 83 (1991), 828-829; x.
Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 40-42: AAS 59 (1967), 277-278.
768 Gioan Phaolô II, Diễn văn tại buổi triều yết chung (01-05-1991): L’Osservatore
Romano, bản Anh ngữ, 06-05-1991, tr. 3. X. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo
Rei Socialis, 9: AAS 80 (1988), 520-523.
Bài này đã được xem 2944 lần!