TÓM LƯỢC HỌC THUYẾT XÃ HỘI CỦA GIÁO HỘI CÔNG GIÁO

   1995), 3: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 11-10-1995, tr. 8.

896  Gioan XXIII, Thông điệp Pacem in Terris: AAS 55 (1963), 277.

897  x. Piô XII, Thông điệp Summi Pontificatus: AAS 31 (1939), 438-439; Piô XII, Thông

   điệp Truyền thanh lễ Giáng Sinh (24-12-1941): AAS 34 (1942) 1617; Gioan XXIII,

   Thông điệp Pacem in Terris: AAS 55 (1963), 290, 292.

898  Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Ngoại giao Đoàn (12-01-1991), 8: L’Osservatore

    Romano, bản Anh ngữ, 14-01-1991, tr. 3.

899  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 5: AAS 96 (2004), 116.

900 Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 5: AAS 96 (2004),

   117; x. Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi Viện trưởng Trường Đại học Lateran (21-03-

   2002), 6: L’Osservatore Romano, 22-03-2002, tr. 6.

901  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 23: AAS 83 (1991), 820-821.

902  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 18: AAS 83 (1991), 816.

903 x. Hiến chương Liên Hiệp Quốc (26-06-1945), điều 2.4; Gioan Phaolô II, Thông điệp

   Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 6: AAS 96 (2004), 117.

904  x. Piô XII, Thông điệp Truyền thanh lễ Giáng Sinh (24-12-1941): AAS 34 (1942), 18.

905  x. Piô XII, Thông điệp Truyền thanh lễ Giáng Sinh (24-12-1945): AAS 38 (1946),

    22; Gioan XXIII, Thông điệp Pacem in Terris: AAS 55 (1963), 287-288.

906  Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Toà án Quốc tế, The Hague (13-05-1985), 4: AAS 78

    (1986), 520.

907  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 52: AAS 83 (1991), 858.

908  Gioan PhaolôII, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 9: AAS 96 (2004), 120.

909  x. Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 7: AAS 96 (2004), 118.

910  x. Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961), 426, 439; Gioan

   Phaolô II, Diễn văn gửi Đại hội FAO lần thứ 20 (12-11-1979), 6: L’Osservatore

   Romano, bản Anh ngữ, 26.11.1979, tr. 6; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi UNESCO

   (02-06-1980), 5,8: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 23-06-1980, tr. 9-10; Gioan

   Phaolô II, Diễn văn gửi Hội đồng các Bộ trưởng Hội nghị bàn về An ninh và Hợp tác

   tại Âu Châu (CSDE) (30-11-1993), 3, 5: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 08-12-

   1993, tr. 1-2.

911  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi cho ông Nafis Sadik, Tổng Thư ký Hội nghị Quốc

   tế năm 1994 về Dân số và Phát triển (18-03-1994): AAS 87 (1995), 191-192; Gioan

   Phaolô II, Thông điệp gửi bà Gertrude Mongella, Tổng Thư ký Hội nghị Quốc tế lần

   thứ tư của Liên Hiệp Quốc về Phụ nữ (26-05-1995): L’Osservatore Romano, bản Anh

   ngữ, 31-05-1995, tr. 2.

912   x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 84: AAS 58 (1966), 1107-1108.

913  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 81: AAS 58 (1966), 1105; x.

    Gioan XXIII, Thông điệp Pacem in Terris: AAS 55 (1963), 293; Phaolô VI, Thông

    điệp Populorum Progressio, 78: AAS 59 (1967), 295.

914  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2003, 6: AAS 95 (2003), 344.

915  Gioan XXIII, Thông điệp Pacem in Terris: AAS 55 (1963), 294-295.

916  x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 51-55 và 77-79: AAS 59 (1967),

    282-284, 295-296.

917  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 43: AAS 80 (1988), 575.

918  Ibid.; x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 7: AAS 96

    (2004), 118.

919  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 58: AAS 83 (1991), 863-864.

920  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 33. 39: AAS 80 (1988), 557-

    559, 566-568.

921  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 26: AAS 80 (1988), 544-547.

992  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 7: AAS 96 (2004), 118.

923  x. Giáo Luật, điều 361.

924  Phaolô VI, Tông thư Sollicitudo Omnium Ecclesiarum: AAS 61 (1969), 476.

925  Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961), 499; x. Piô XII, Thông

    điệp Truyền thanh lễ Giáng Sinh (24-12-1945): AAS 38 (1946), 22.

926  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 16: AAS 80 (1988), 531.

927  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 36-37, 39: AAS 80 (1988),

    561-564, 567.

928 x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 22: AAS 59 (1967), 268; Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 43: AAS 63 (1971), 431-432; Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 32-33: AAS 80 (1988), 556-559; Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 35: AAS 83 (1991), 836-838; x. Phaolô VI, Diễn văn gửi Tổ chức Lao động Quốc tế (10-06-1969), 22: AAS 61 (1969), 500-501; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi cho những Người Tham dự Hội nghị châu Âu về Giáo huấn Xã hội Công giáo (20-06-1997), 5: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 23-07-1997, tr. 3; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các nhà lãnh đạo Liên đoàn Kinh doanh và Thương mại Italia (02-05-2000), 3: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 10-05-2000, tr. 5.

929  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 32: AAS 80 (1988), 556.

930  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 33: AAS 83 (1991), 835.

931  x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 56-61: AAS 59 (1967), 285-287.

932  x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 44: AAS 59 (1967), 279.

933 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 34: AAS 83 (1991), 836.

934 Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 58: AAS 83 91991),863.

935 Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2000, 14: AAS 92

   (2000), 366; x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1993,

    1: AAS 85 (1993), 429-430.

936 Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 33: AAS 80 (1988) 558; x.

    Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 47: AAS 59 (1967), 280.

937  Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 6: AAS 59 (1967), 260; x. Gioan

    Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 28: AAS 80 (1988), 548-550.

938  x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 20-21: AAS 59 (1967), 267-268.

939  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi cho Thượng Hội đồng Giám mục châu Mỹ Latinh

    lần thứ 3, Puebla, Mexico (28-01-1979), I/8: AAS 71 (1979), 194-195.

940  x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 22: AAS 59 (1967), 268.

941  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 38: AAS 80 (1988), 566.

942  x. Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 55: AAS 59 (1967), 284; Gioan

    Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 44: AAS 80 (1988), 575-577.

943  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2000, 14: AAS 92

    (2000), 366.

944  x. Gioan Phaolô II, Tông thư Tertio Millennio Adveniente, 51: AAS 87 (1995), 36;

    Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1998, 4: AAS 90 (1998),

    151-152; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Hội nghị Hiệp hội Liên Nghị viện (30-11-

    1998): Insegnamenti di Giovanni Paolo II, XXI, 2 (1998), 1162-1163; Gioan Phaolô

    II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1999, 9: AAS 91 (1999), 383-384.

945  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 35: AAS 83 (1991), 838; x. Để

    phục vụ cộng đồng nhân loại: một cái nhìn đạo đức học về vấn đề nợ quốc tế, do

     Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hoà bình xuất bản (27-12-1986), Vatican City 1986.

946  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 15: AAS 58 (1966), 1036.

947  x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 15: AAS 58 (1966), 1036.

948  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 33: AAS 58 (1966), 1052.

949  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 34: AAS 58 (1966), 1052.

950  Ibid. 1053.

951  Ibid. 1053.

952  Ibid. 34: AAS 58 (1966), 1053.

953 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn tại Bệnh viện Mẹ Nhân Ái, Melbourne (28-11-1986):

   L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 09-12-1986, tr. 13.

954  Gioan Phaolô II, Gặp gỡ các nhà khoa học và các đại diện của Đại học Liên Hiệp

    Quốc tại Hiroshima (25-02-1981), 3: AAS 73 (1981), 422.

955 Gioan Phaolô II, Gặp gỡ công nhân các xí nghiệp thuộc Công ty Olivetti tại Ivrea,

    Italia (19-03-1990), 5: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 26-03-1990, tr. 7.

956 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Giáo hoàng Học viện Khoa học (03-10-1981), 3:

   L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 12-10-1981, tr. 4.

957 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các người tham dự hội nghị do Học viện Khoa học

   Quốc gia bảo trợ, nhân kỷ niệm 200 năm thành lập (21-09-1982), 4: L’Osservatore

   Romano, bản Anh ngữ, 04-10-1982, tr. 3.

958 Gioan Phaolô II, Gặp gỡ các nhà khoa học và các đại diện của Đại học Liên Hiệp

   Quốc tại Hiroshima (25-02-1981), 3: AAS 73 (1981), 422.

959 Gioan Phaolô II, Gặp gỡ công nhân các xí nghiệp thuộc Công ty Olivetti tại Ivrea,

   Italia (19-03-1990), 4: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 26-03-1990, tr. 7.

960 Gioan Phaolô II, Bài giảng thánh lễ tại Câu lạc bộ Đua xe Victoria, Melbourne (26-

   11-1986), 11: Insegnamenti di Giovanni Paolo II, IX, 2 (1986), 1730.

961 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Giáo hoàng Học viện Khoa học (23-10-1982), 6:

    Insegnamenti di Giovanni Paolo II, V, 3 (1982), 892-893.

962  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis:, 34: AAS 80 (1988), 559.

963  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1990, 7: AAS 82 (1990), 151.

964  Ibid. 6: AAS 82 (1990), 150.

965  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 37: AAS 83 (1991), 840.

966  Ibid.

967  Ibid.

968 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Tổng Đại hội lần thứ 35 Hội Y khoa Thế giới (29-10-

    1983): L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 05-12-1986, tr. 11.

969  x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 21: AAS 63 (1971), 416-417.

970  Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 21: AAS 63 (1971), 417.

971 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các người tham dự hội nghị về “Môi trường và Sức

   khoẻ” (24-03-1997), 2: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 09-04-1997, tr. 2.

972  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 28: AAS 80 (1988), 548-550.

973  x. Chẳng hạn, Hội đồng Giáo hoàng về Văn hoá và Hội đồng Giáo hoàng về Đối

    thoại Liên tôn, Huấn thị Đức Giêsu Kitô, Đấng đem lại Nước Hằng Sống. Huấn thị

    Một suy tư của Kitô giáo về Phong trào “Thời đại mới”, Libreria Editrice Vaticana,

    Vatican City 2003, tr. 33.

974 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi những người tham dự hội nghị về “Môi trường và Sức

    khoẻ” (24-03-1997), 5: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 09-04-1997, tr. 2

975  Ibid. 4: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 09-04-1997, tr. 2.

976  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 38: AAS 83 (1991), 841.

977  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 34: AAS 80 (1988), 559-560.

978 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi những người tham dự hội nghị về “Môi trường và Sức

    khoẻ” (24-03-1997), 5: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 09-04-1997, tr. 2.

979  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 40: AAS 83 (1991), 843.

980  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 34: AAS 80 (1988), 559.

981  Ibid.

982  Gioan Phaolô II, Tông huấn Ecclesia in America, 25: AAS 91 (1999), 760.

983  x. Gioan Phaolô II, Bài giảng tại Val Visdende nhân lễ thánh Gualberto (12-07-

   1987): Insegnamenti di Giovanni Paolo II, X, 3 (1987) 67.

984  Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 17: AAS 59 (1967), 266.

985  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 37: AAS 83 (1991), 840.

986  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1990, 9: AAS 82 (1990), 152.

987 Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Uỷ ban châu Âu và Toà án Nhân quyền, Strasbourg

   (08-10-1988), 5: AAS 81 (1989), 685; x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới

   Hoà bình năm 1999, 10: AAS 91 (1999), 384-385.

988  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 1999, 10:AAS 91

    (1999), 384-385.

989  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 26: AAS 80 (1988), 546.

990  Ibid., 34: AAS 80 (1988), 559-560.

991  Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Hội nghị Toàn thể lần thứ 25 của tổ chức FAO (16-

    11-1989), 8: AAS 82 (1990), 673.

992  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi nhóm nghiên cứu của Giáo hoàng Học viện Khoa

    học (06-11-1987): Insegnamenti di Giovanni Paolo II, X, 3 (1987), 1018-1020.

993  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 40: AAS 83 (1991), 843.

994  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi những người tham dự Phiên họp Khoáng đại của

     Giáo hoàng Học viện Khoa học (28-10-1994): Insegnamenti di Giovanni Paolo II,

     XVII,2 (1994), 567-568.

995  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi những người tham dự Hội nghị Chuyên đề về Vật

    lý (18-12-1992): Insegnamenti di Giovanni Paolo II, V, 3 (1982), 1631-1634.

996  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa vùng Amazon, Manaus (10-07-

    1980): AAS 72 (1980), 960-961.

997  x. Gioan Phaolô II, Bài giảng trong buổi cử hành Phụng vụ Lời Chúa cùng với các

   dân bản địa thung lũng Amazon thuộc nước Peru (05-02-1985), 4:AAS 77 (1985),

   897-898; x. Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hoà bình, Huấn thị Hướng tới việc

   phân phối đất đai tốt hơn. Thách thức của việc cải cách ruộng đất (23-11-1997),

  11, Libreria Editrice Vaticana, Vatican City 1997, tr. 17.

998  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa nước Australia (29-11-1986), 4:

    AAS 79 (1987), 974-975.

999  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa nước Guatemala (07-03-1983), 4: AAS 75 (1983), 742-743; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa nước Canada (18-09-1984), 7-8: AAS 77 (1988), 421-422; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa nước Ecuador (31-01-1985), II, 1: AAS 77 (1985), 861; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa nước Australia (29-11-1986), 10: AAS 79 (1987), 976-977.

1000  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các dân bản địa nước Australia (29-11-1986), 4:

    AAS 79 (1987), 974-975; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi người Mỹ bản địa (14-09-

    1987), 4: L’Osservatore Romano, bản Anh ngữ, 21-09-1987, tr. 21.

1001  x. Giáo hoàng Học viện về Sự sống, Công nghệ sinh học cho động vật và thực

    vật: Những ranh giới mới và những trách nhiệm mới, Libreria Editrice Vaticana,

    Vatican City 1999.

1002  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Giáo hoàng Học viện Khoa học (23-10-1982), 6:

    Insegnamenti di Giovanni Paolo II, V, 3 (1982), 892-893.

1003  x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Giáo hoàng Học viện Khoa học (03-10-1981): AAS

    73 (1981), 668-672.

1004 x. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Giáo hoàng Học viện Khoa học (23-10-1982): Insegnamenti di Giovanni Paolo II, V, 3 (1982), 889-893. Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi những người tham dự Hội nghị do Học viện Khoa học Quốc gia bảo trợ nhân kỷ niệm 200 năm thành lập (21-09-1982): Insegnamenti di Giovanni Paolo II, V, 3 (1982), 511-515.

1005  x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 69: AAS 58 (1966), 1090-

    1092; Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 22: AAS 59 (1967), 268.

1006  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 25: AAS 80 (1988), 543; x.

     Gioan Phaolô II, Thông điệp Evangelium Vitae, 16: AAS 87 (1995), 418.

1007  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 25: AAS 80 (1988), 543-544.

1008  Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi ông Nafis Sadik, Tổng Thư ký Hội nghị Quốc tế

     năm 1994 về Dân số và Phát triển (18-03-1944), 3: AAS 87 (1995), 191.

1009  Gioan Phaolô II, Thông điệp gửi Đức Hồng y Geraldo Majella Agnelo nhân dịp phát

     động chiến dịch huynh đệ năm 2004 của Thượng Hội đồng Giám mục Brazil (19-

Bài này đã được xem 2906 lần!

Pages ( 52 of 54 ): <1 ... 5051 52 5354>

BÌNH LUẬN

Mục lục

Trang

[custom_pagination]

Nhập từ khoá cần tìm và bấm Enter

[display_search_form]