TÓM LƯỢC HỌC THUYẾT XÃ HỘI CỦA GIÁO HỘI CÔNG GIÁO

1130   x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 75: AAS 58 (1966), 1097-1098.

1131   CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 75: AAS 58 (1966), 1098.

1132  30 tháng 12 năm 1988, Vatican Polyglot Press, Roma 1988.

1133  CĐ. Vatican II, Tuyên ngôn Nostra Aetate, 4: AAS 58 (1966), 742-743.

1134  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 32: AAS 80 (1988), 556-557.

1135  27 tháng 10 năm 1986; 24 tháng 1 năm 2002.

1136  Gioan Phaolô II, Thông điệp Redemptoris Missio, 2:AAS 83 (1991), 250.

1137  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 3: AAS 83 (1991), 795.

1138  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 3: AAS 83 (1991), 796.

1139  CĐ. Vatican II, Hiến chế Tín lý Lumen Gentium, 31: AAS 57 (1965), 37.

1140  CĐ. Vatican II, Hiến chế Tín lý Lumen Gentium, 31: AAS 57 (1965), 37.

1141  Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 15: AAS 81

    (1989), 415.

1142  x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 24: AAS 

    81 (1989),433, 435.

1143  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 76: AAS 58 (1965), 1099.

1144  CĐ. Vatican II, Hiến chế Tín lý Lumen Gentium, 31: AAS 57 (1965), 37-38.

1145  Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 59: AAS 81   

     (1989), 509.

1146  x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 1806.

1147  Việc rèn luyện tính thận trọng đòi hỏi việc đào tạo liên tục nhằm thu được những phẩm chất cần thiết: “trí nhớ” là khả năng nhớ kinh nghiệm của bản thân một các khách quan, không xuyên tạc (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 49, a. 1: Ed. Leon. 8, 367); “tính dễ dạy” cho ta học hỏi nơi những người khác và làm lợi từ kinh nghiệm của họ dựa trên nền tảng của một tình yêu xác thực dành cho sự thật (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 49, a. 1: Ed. Leon. 8, 368-369); “sự chuyên cần” là khả năng đối diện với sự bất trắc một các khách quan nhằm đưa mọi tình huống để phục vụ cho thiện ích, vượt qua cám dỗ của tính thất thường, bất công và hèn nhát (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 49, a. 1: Ed. Leon. 8, 369-370). Những khuynh hướng nhận thức này cho phép phát triển những điều kiện cần thiết cho quyết định hiện tại: “sự lo xa” là khả năng cân nhắc hiệu lực của một chỉ dẫn được đưa ra để hoàn thành một mục đích đạo đức (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 49, a. 6: Ed. Leon. 8, 367) và “sự thận trọng” hoặc khả năng cân nhắc những tình huống để đóng góp cho sự sáng tạo của tình thế trong đó một hành động được đưa ra sẽ được thực hiện (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 49, a. 7: Ed. Leon. 8, 372). Trong bối cảnh xã hội, tính thận trọng cần được chỉ rõ dưới hai hình thức: thận trọng “triều chính”, đó là khả năng sắp xếp mọi việc cho sự thiện ích nhất của xã hội (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 50, a. 1: Ed. Leon. 8, 374), và thận trọng “chính trị” để hướng dẫn các công dân vâng phục, thực hiện những chỉ dẫn của quyền hành (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, q. 50, a. 2: Ed. Leon. 8, 375), mà không làm tổn thương phẩm giá của con người (x. Thánh Tôma Aquinô, Summa Theologiae, II-II, qq. 47-56: Ed. Leon. 8, 348-406).

1148  x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 30: AAS

    81 (1989), 446-448.

1149  Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 62: AAS 81

     (1989), 516-517.

1150  x. Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961) 455.

1151  Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 29: AAS 81 

     (1989), 443.

1152  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 76: AAS 58 (1966), 1099.

1153  Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961) 454; Gioan Phaolô II,

     Thông điệp Centesimus Annus, 57: AAS 83 (1991), 862-863.

1154  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 91: AAS 58 (1966), 1113.

1155  Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 37: AAS 81 

     (1989), 460.

1156  Piô XI, Thông điệp Quadragesimo Anno: AAS 23 (1931), 218.

1157  Piô XI, Thông điệp Quadragesimo Anno: AAS 23 (1931), 218.

1158  x. Bộ Giáo lý Đức tin, Huấn thị Donum Vitae, (22-02-1987): AAS 80 (1988) 70-102.

1159  Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 39: AAS 81

     (1989), 466.

1160  x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 39: AAS

    81 (1989), 466.

1161  x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Familiaris Consortio, 42-48:

    AAS74 (1982), 134, 140.

1162  x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 43: AAS 58 (1966), 1062.

1163  Gioan Phaolô II, Gửi cho UNESCO (23-06-1980), 7: L’Observatore Romano, Bản

     Anh ngữ, 23-06-1980, tr. 9.

1164  x. Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 7: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 15.

1165  x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 59: AAS 58 (1966), 1079-1080.

1166  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 50: AAS 83 (1991), 856.

1167 x. Gioan Phaolô II, Gửi cho UNESCO (02-06-1980), 7: L’Observatore Romano, Bản

    Anh ngữ, 23-06-1980, tr. 10.

1168  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 60: AAS 58 (1966), 1081.

1169  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 61: AAS 58 (1966), 1082.

1170  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 24: AAS 83 (1991), 822.

1171  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 24: AAS 83 (1991), 821-822.

1172  x. CĐ. Vatican II, Sắc lệnh Inter Mirifica, 4: AAS 56 (1964), 146.

1173  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Fides et Ratio, 36-48: AAS 91 (1999), 33-34.

1174  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 55: AAS 83 (1991), 861.

1175  Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Truyền thông Xã hội năm 1999, 3:

     L’Observatore Romano, Bản Anh ngữ, 03-02-1999, tr. 1-2.

1176 Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2495.

1177  x. Hội đồng Giáo hoàng về Truyền thông Xã hội, Huấn thị Đạo đức trong Truyền

     thông (4-6-2000), 14, Libreria Editrice Vaticana, Vatican City 2002, tr. 14-16.

1178  x. Hội đồng Giáo hoàng về Truyền thông Xã hội, Huấn thị Đạo đức trong Truyền

     thông (4-6-2000), 33, Libreria Editrice Vaticana, Vatican City 2002, tr. 40.

1179  x. Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

    của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 3: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 8.

1180  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 41: AAS 80 (1988), 570.

1181  Gioan Phaolô II, Thông điệp ngày Thế giới Hoà bình năm  2000, 14: AAS 92

     (2000), 366.

1182  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp ngày Thế giới Hoà bình năm  2000, 17: AAS 92

     (2000), 367-368.

1183  x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 46: AAS 63 (1971), 433-436.

1184  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 36: AAS 80 (1988), 561-563.

1185  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 6: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 13.

1186  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 46: AAS 83 (1991), 850.

1187  x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 74: AAS 58 (1966), 1095-1097.

1188  x. Bộ Giáo dục Công giáo, Hướng dẫn học tập và giảng dạy Học thuyết Xã hội

     của Giáo Hội trong việc Đào tạo Linh Mục, 8, Vatican Polyglot Press, Roma

     1988, tr. 13-14.

1189  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 7: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 15-16.

1190  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 46: AAS 83 (1991), 850-851

1191  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 4: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 9.

1192  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Evangelium Vitae, 73: AAS 87 (1995), 486-487.

1193  x. Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 39: AAS

    81 (1989), 466-468.

1194  x. CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 76: AAS 58 (1966), 1099-1100.

1195  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 6: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 11.

1196  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 6: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr.12.

1197  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia 

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002), 6: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 12-13.

1198  Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi Ngoại giao Đoàn (12-01-2004), 3: L’Observatore

     Romano, Bản Anh ngữ, 21-01-2004, tr. 3.

1199  Bộ Giáo lý Đức tin, Ghi chú học thuyết về vài vấn đề liên quan đến sự tham gia

     của các Kitô hữu trong Đời sống Chính trị (24-11-2002, 6: Libreria Editrice

     Vaticana, Vatican City 2002, tr. 14.

1200  x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 46: AAS 63 (1971), 433-435.

1201  x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 46: AAS 63 (1971), 433-435.

1202  x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 50: AAS 63 (1971), 439-440.

1203  Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 46: AAS 63 (1971), 403-404.

1204  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 43: AAS 58 (1966), 1063.

1205  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 43: AAS 58 (1966), 1063.

1206  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 41: AAS 58 (1966), 1059.

1207  Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961), 451.

1208  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 41: AAS 58 (1966), 1059.

1209  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 41: AAS 58 (1966), 1059.

1210  Đức Piô XII,  Thông điệp Summi Pontificatus: AAS 31 (1939), 425.

1211  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 55: AAS 83 (1991), 860-861.

1212  Gioan Phaolô II, Thông điệp Veritatis Splendor, 98: AAS 83 (1993), 1210; Gioan

     Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 24: AAS 83 (1991), 821-822.

1213  Gioan Phaolô II, Tông thư  Novo Millennio Ineunte, 29: AAS 93 (2001), 285.

1214  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 47: AAS 80 (1988), 580.

1215  Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53 (1961), 541.

1216  CĐ. Vatican II, Hiến chế Tín lý Lumen Gentium, 35: AAS 57 (1965), 40.

1217  Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 10: AAS 83 (1991), 805-806.

1218  Gioan Phaolô II, Thông điệp Sollicitudo Rei Socialis, 40: AAS 80 (1988), 568.

1219  CĐ. Vatican II, Hiến chế Mục vụ Gaudium et Spes, 38: AAS 58 (1966), 1055-1056;

    Hiến  chế Tín lý Lumen Gentium, 42: AAS 57 (1965), 47-48; Giáo lý Giáo hội Công

    giáo, 826.

1220  x. Giáo lý Giáo hội Công giáo, 1889.

1221  Lêô XIII, Thông điệp Rerum Novarum: Acta Leonis XIII, II (1892), 143; Bênêdictô   

     XV, Thông điệp Pacem Dei: AAS 12 (1920), 215.

1222  x. Thánh Tôma Aquinô, QD De Caritate, a.9,c; Piô XI, Thông điệp Quadragesimo Anno: AAS 23(1931), 206-207; Gioan XXIII, Thông điệp Mater et Magistra: AAS 53(1961) 410; Phaolô VI, Diễn văn gửi Đại hội FAO (16-11-1970), 11: AAS 62.

   (1970), 837-838; Gioan Phaolô II, Diễn văn gửi các thành viên trong Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hoà bình (9-02-1980), 7: AAS 72 (1980), 187.

1223   x. Phaolô VI, Tông thư Octogesima Adveniens, 46: AAS 63 (1971), 433-435.

1224  CĐ. Vatican II, Sắc lệnh Apostilicam Actuositatem, 8:AAS 58 (1966), 844-845;   Phaolô VI, Thông điệp Populorum Progressio, 44: AAS 59 (1967), 279; Gioan Phaolô II, Tông huấn Hậu Thượng Hội đồng Christifideles Laici, 42: AAS 81 (1989), 472-476; Giáo lý Giáo hội Công giáo, 1939.

1225  Gioan Phaolô II, Thông điệp Redemptor Hominis, 15: AAS 71 (1979), 288.

1226 Gioan Phaolô II, Thông điệp Dives in Misericordia, 14: AAS 72 (1980), 1223.

1227 Gioan Phaolô II, Thông điệp Ngày Thế giới Hoà bình năm 2004, 10: AAS 96 (2004),

   121; Gioan Phaolô II, Thông điệp Dives in Misericordia, 14: AAS 72 (1980), 1224;

   Giáo lý Giáo hội Công giáo, 2212.

1228 Thánh Gioan Chrysostom, Homilia De Perfecta Caritate, 1, 2: PG 56, 281-282.

1229  x. Gioan Phaolô II, Tông thư  Novo Millennio Ineunte, 49-51: AAS 93 (2001), 302-304.

1230  x. Gioan Phaolô II, Thông điệp Centesimus Annus, 5: AAS 83 (1991), 798-800.

1231  Giáo lý Giáo hội Công giáo, 1889.

1232  Thánh Têrêsa Hài Đồng Giêsu, Hành động dâng hiến trong Truyện Một Tâm Hồn,

    tr. Jonh Clarke (Washington D.C.: ICS 1981, tr. 277) được ghi trong Giáo lý Giáo hội 

    Công giáo, 2011.

Bài này đã được xem 2968 lần!

Pages ( 54 of 54 ): <1 ... 5253 54

BÌNH LUẬN

Mục lục

Trang

[custom_pagination]

Nhập từ khoá cần tìm và bấm Enter

[display_search_form]